Những cụm từ tiếng Trung hữu ích dành cho khách du lịch

Bỏ túi một vài cụm từ và mẫu câu tiếng Trung thông dụng khi du lịch không chỉ giúp bạn dễ dàng giao tiếp với người bản xứ mà còn mang đến trải nghiệm bất ngờ và đầy thú vị tại quốc gia rộng lớn ngập tràn cảnh đẹp.

[rpi]

Tiếng Trung được coi là ngôn ngữ phức tạp bậc nhất thế giới do được tạo thành từ hàng chục nghìn ký tự riêng biệt. Mỗi ký tự được hợp thành từ các nét cụ thể chứ không phải là sự kết hợp của các chữ cái theo cách thông thường. Để có thể đọc và viết tiếng Trung cơ bản, người học cần phải ghi nhớ ít nhất khoảng 2.500 ký tự để khi kết hợp lại, chúng có thể tạo ra hàng nghìn từ và cụm từ mang ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng ngữ cảnh.

Tạp chí du lịch Wanderlust Tips | Các cụm từ tiếng Trung hữu ích dành cho khách du lịch

Ngoài ra, âm điệu trong tiếng Trung còn cho thấy ý nghĩa khác nhau của mỗi từ ngữ. Tương tự cách sử dụng giọng điệu để nhấn mạnh hay bày tỏ trạng thái cảm xúc trong tiếng Anh, mỗi từ trong tiếng Trung đều có một âm điệu cụ thể, xác định nghĩa của nó. Một âm tiếng Trung nếu phát âm với năm sắc thái ngữ điệu sẽ mang năm ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Bên cạnh đó, tiếng Trung còn có vô số thổ ngữ, có thể khó hiểu ngay cả khi truyền đạt với những người ở khu vực lân cận. Do vậy, sự khác biệt và tính đa dạng trong ngôn ngữ tiếng Trung là rất phổ biến tại nhiều vùng miền trên khắp cả nước.

Tạp chí du lịch Wanderlust Tips | Các cụm từ tiếng Trung hữu ích dành cho khách du lịch

Cũng vì các ký tự Trung Quốc rất phức tạp, Pinyin hay còn gọi là bính âm hán ngữ ra đời hỗ trợ rất nhiều cho người học tiếng Hán. Đây là cách thức sử dụng chữ cái Latinh mô phỏng lại cách phát âm chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Cũng giống như phiên âm tiếng Anh, Pinyin là công cụ đắc lực hỗ trợ người nước ngoài học đọc, nói tiếng Trung và tra cứu từ vựng một cách dễ dàng hơn. Đạt đến trình độ ngôn ngữ “ngang ngửa” người bản xứ chưa bao giờ là dễ dàng nhưng việc học hỏi một vài từ và cụm từ cơ bản dưới đây không chỉ thể hiện sự tôn trọng bản sắc văn hóa nơi bạn đến mà còn mang lại nhiều trải nghiệm du lịch tuyệt vời với người dân địa phương.

Tạp chí du lịch Wanderlust Tips | Các cụm từ tiếng Trung hữu ích dành cho khách du lịch
Ảnh: Internet

CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ TIẾNG TRUNG CƠ BẢN NHẤT

  • Xin chào: Nǐhǎo
  • Cảm ơn bạn: Xièxiè
  • Không có gì: Bù kèqì
  • Chào buổi sáng: Zǎo
  • Chúc ngủ ngon: Wǎn’ān
  • Tên tôi là…: Wǒ jiào…

CỤM TỪ TIẾNG TRUNG HỮU ÍCH CHO DU KHÁCH

  • Nhà vệ sinh ở đâu? Xǐshǒujiān zài nǎlǐ? (Tại Trung Quốc, bạn sẽ thấy chữ 男 trên cửa nhà vệ sinh dành cho nam và chữ 女 trên cửa dành cho nữ).
  • Bao nhiêu ? Duō shǎo? (Sử dụng cụm từ này để hỏi giá của một thứ gì đó trên đường phố ở Trung Quốc, Đài Loan hoặc Singapore).
  • Quá đắt: Tài guìle! (Tạo ấn tượng cho họ hơn nữa bằng cách cố gắng hạ giá sản phẩm bằng tiếng Trung. Lưu ý, câu nói này chỉ phù hợp để mặc cả mua sắm đồ lưu niệm, quần áo, giày dép và phụ kiện ở chợ, thức ăn đồ uống thường có mức giá cố định).
  • Bạn bán rẻ hơn cho mình được không? Píanyi yīdiǎn kěyǐ mā.
  • Rất đẹp: Hĕn piàoliang (Người dân địa phương luôn yêu thích khi bạn khen ngợi đất nước quê hương của họ. Do vậy, nếu cảm thấy hài lòng điều gì hãy thoải mái khen với cụm từ này nhé).
  • Ngon: Hào chī | Rất ngon: Hěn hǎo chī (Thức ăn là điểm thu hút chính tại Trung Quốc. Sử dụng cụm từ này để ca ngợi chủ quán, nhân viên phục vụ, đầu bếp tại nhà hàng hay người nấu ăn tại quầy nếu bạn đặc biệt ấn tượng với các món ăn).
  • Vui lòng thanh toán cho tôi: Măi dān
  • Tôi không hiểu: Wǒ bù dǒng
  • Chúng ta đi thôi! Wǒmen zǒu ba! (Bạn có thể sử dụng điều này để biểu đạt bạn đã sẵn sàng rời khỏi hoặc để nhắc nhở người đồng hành của bạn bắt đầu).

CÁC TỪ TIẾNG TRUNG PHỔ BIẾN

  • Vâng: Shì
  • Không: Bù shì
  • Tốt: Hǎo
  • Không tốt: Bù hǎo
  • Hôm nay: Jīntiān
  • Ngày mai: Míngtiān
  • Hôm qua: Zuótiān
  • Tạm biệt: Zàijiàn

Travel + Leisure | Wanderlust Tips